Dung môi pha sơn Propyleneglycol monomethyl ether acetate là một chất lỏng trong suốt, ít hút ẩm, có thể hoà tan với hầu hết các dung môi hữu cơ phổ biến, nhưng không hoàn toàn với nước. Ngoài ra, chúng ta có thể tham khảo thêm các sản phẩm dung môi tương tự như: Xylene, Toluen Do có nhóm ether và ester nên PMA có các phản ứng đặc trưng của nhóm eter và ester và khả năng hoà tan tốt. Vì thế nó hoà tan nhiều loại nhựa tự nhiên, nhựa tổng hợp, waxe dầu mỡ.
Tính chất lý hóa của PMA
Tính chất lý hóa của PMA
– Tên hóa học: Propylene glycol methyl ether acetate
– Tên khác: PGMAC, PMA-P, PMA-EL, MMPG-AC; Nano XP; DOWANOL (TM); PMA; ARCOSOLV(R) PMA; Glycol ether PMA; Methoxypropyl acetate; 1-Methoxypropylacetate
– Công thức phân tử: C6H12O3
– Khối lượng phân tử: 132.16 g/mol
– Độ nóng chảy: -87oC
– Điểm sôi: 145-146oC
– Tỉ trọng: 0.97 g/ml ở 25oC – Áp suất hơi: 3.7 mmHg (20oC)
– Chỉ số khúc xạ: n20/D 1.402
– Điểm sáng: 110oF
– Dung môi PMA tồn tại ở lỏng trong suốt, không màu có tốc độ bay hơi vừa phải, mùi cồn nhẹ, có khả năng hoà tan tốt nhiều loại nhựa và dyes.
– Có thể hoà tan với hầu hết các dung môi hữu cơ thường thấy, nhưng lại không hoà tan hoàn toàn với nước vì thế ít hút ẩm
– Dung môi PMA có khả năng hoà tan tốt các phản ứng hóa học đặc trưng của nhóm eter và ester
– Nó hoà tan nhiều loại nhựa tự nhiên, nhựa tổng hợp, waxe dầu mỡ.
– Đối với môi trường nước, Dung môi PMA có khả năng thuỷ phân rất chậm, tuy nhiên đối với môi trường kiềm thì sẽ bị thuỷ phân hoàn toàn trong một thời gian nhất định.
– Tên khác: PGMAC, PMA-P, PMA-EL, MMPG-AC; Nano XP; DOWANOL (TM); PMA; ARCOSOLV(R) PMA; Glycol ether PMA; Methoxypropyl acetate; 1-Methoxypropylacetate
– Công thức phân tử: C6H12O3
– Khối lượng phân tử: 132.16 g/mol
– Độ nóng chảy: -87oC
– Điểm sôi: 145-146oC
– Tỉ trọng: 0.97 g/ml ở 25oC – Áp suất hơi: 3.7 mmHg (20oC)
– Chỉ số khúc xạ: n20/D 1.402
– Điểm sáng: 110oF
– Dung môi PMA tồn tại ở lỏng trong suốt, không màu có tốc độ bay hơi vừa phải, mùi cồn nhẹ, có khả năng hoà tan tốt nhiều loại nhựa và dyes.
– Có thể hoà tan với hầu hết các dung môi hữu cơ thường thấy, nhưng lại không hoà tan hoàn toàn với nước vì thế ít hút ẩm
– Dung môi PMA có khả năng hoà tan tốt các phản ứng hóa học đặc trưng của nhóm eter và ester
– Nó hoà tan nhiều loại nhựa tự nhiên, nhựa tổng hợp, waxe dầu mỡ.
– Đối với môi trường nước, Dung môi PMA có khả năng thuỷ phân rất chậm, tuy nhiên đối với môi trường kiềm thì sẽ bị thuỷ phân hoàn toàn trong một thời gian nhất định.
Công dụng Propyleneglycol monomethyl ether acetate (PMA)
- Coating: Do khả năng hóa tan tốt nhiều loại nhựa nên nó được dùng làm dung môi, chất cải thiện độ chảy và chất kết tụ trong coating. Thích hợp cho sơn dùng Polyisocyanate
- Mực in: Mực in lụa, in gravure và in flexo.
- Ứng dụng khác: Được sử dụng trong sản xuất keo dán. Dầu đánh bóng đồ gia dụng, màu nhuộm gỗ. Dung dịch dye và paste màu dùng để in và nhuộm màu thuộc da và vải sợi. PMA được sử dụng trong ngành sản xuất oto, điện tử, thuốc sâu Các sản phẩm khác: Dung môi Methyl ethyl ketone (MEK)
Môi trường
Propyleneglycol monomethyl ether acetate (PMA) ở trong điều kiện thường cả thể lỏng và hơi để có thể dễ bắt cháy. Hơi của dung môi có thể bay trong không khí và có thể xảy ra cháy nổ ở mức cao nên cần phải lưu ý về bảo quản kín.
Tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp và giảm thiểu các nguồn nhiệt, tia lửa hoặc ngọn lửa.
PMA ổn định trong điều kiện bảo quản được đề nghị và PMA không tương thích với acid mạnh và oxy hóa mạnh